bài tập từ đồng âm
Giải bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm. Trang chủ. Lớp 5. Giải tiếng Việt 5 tập 1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Tech12h sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
Câu 3: Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, chúng ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. III. Luyện tập Câu 1: - Thu: + Thu 1 : danh từ, mùa thu -> chỉ một mùa trong năm.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài Từ đồng âm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Từ đồng âm và các dạng bài tập về từ đồng âm. 1. Từ đồng âm là gì. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau về nghĩa. – “Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của người đàn bà cho con bú”.
Đặt mỗi từ hai câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh - Đặt mỗi từ hai câu để phân biệt từ đồng âm,đỏ,lợi,mai,đánh,từ đồng âm,Tiếng Việt Lớp 5,bài tập Tiếng Việt Lớp 5,giải bài tập Tiếng Việt Lớp 5,Tiếng Việt,Lớp 5
Site De Rencontre Belge Sans Inscription. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Môn Tiếng việt Luyện tập từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênThứ tư , ngày 22 tháng 12 năm 2010 Luyện tiếng việt Luyện tập Từ đồng âm i/ mục tiêu Củng cố một số kiến thức về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa thông qua làm một số bài tập II/ các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài Hoạt động 1 Ôn tập lý thuyết Từ đồng õm a Ghi nhớ - Từ đồng õm là những từ giống nhau về õm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khỏc hẳn nhau về nghĩa. - Muốn hiểu được nghĩa của cỏc từ đồng õm, cần đặt cỏc từ đú vào lời núi hoặc cõu văn cụ thể . - Dựng từ đồng õm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng õm, tạo ra những cõu núi cú nhiều nghĩa, gõy những bất ngờ thỳ vị cho người đọc, người nghe. b Bài tập thực hành Bài 1 Phõn biệt nghĩa của những từ đồng õm trong cỏc cụm từ sau Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu . Bũ kộo xe – 2 bũ gạo – cua bũ . Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. *Đỏp ỏn a Đậu Một loại cõy trồng lấy quả, hạt - Tạm dừng lại - Đỗ , trỳng tuyển. b Bũ Con bũ một loại động vật – 1 đơn vị đo lường – di chuyểnn thõn thể. c Chiếu Sợi se dựng để khõu vỏ - lệnh bằng văn bản của vua chỳa - Hướng dẫn – 1 đơn vị đo lường đo vàng bạc Bài 2 Với mỗi từ , hóy đặt 2 cõu để phõn biệt cỏc từ đồng õm chiếu, kộn, mọc. *Đỏp ỏn - Ánh trăng chiếu qua kẽ lỏ / Bà tụi trải chiếu ra sõn ngồi húng mỏt. - Con tằm đang làm kộn / Cụ ấy là người hay kộn chọn. - Mặt trời mọc / Bỏt bỳn mọc ngon tuyệt. Bài 3 Với mỗi từ , hóy đặt 1 cõu để phõn biệt cỏc từ đồng õm Giỏ, đậu, bũ ,kho, chớn. *Đỏp ỏn VD Anh thanh niờn hỏi giỏ chiếc ỏo treo trờn giỏ. Bài 4 Diễn đạt lại từng cõu dưới đõy cho rừ nghĩa hơn Đầu gối đầu gối. Vụi tụi tụi tụi. *Đỏp ỏn VD a Đầu tụi gối lờn đầu gối mẹ. b Vụi của tụi thỡ tụi phải đem đi tụi. ........ nhiều nghĩa a Ghi nhớ * Từ nhiều nghĩa là từ cú 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau. Xem thờm - Một từ nhưng cú thể gọi tờn nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khỏi niệm về sự vật, hiện tượng cú trong thực tế thỡ từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa. VD1 Xe đạp chỉ loại xe người đi, cú 2 bỏnh, dựng sức người đạp cho quay bỏnh. Đõy là nghĩa duy nhất của từ xe từ xe đạp là từ chỉ cú một nghĩa . VD2 Với từ “Ăn’’ Ăn cơm cho vào cơ thể thức nuụi sống nghĩa gốc. Ăn cưới Ăn uống nhõn dịp cưới. Da ăn nắng Da hấp thụ ỏnh nắng cho thấm vào , nhiễm vào. Ăn ảnh Vẻ đẹp được tụn lờn trong ảnh. Tàu ăn hàng Tiếp nhận hàng để chuyờn chở. Sụng ăn ra biển Lan ra, hướng đến biển. Sơn ăn mặt Làm huỷ hoại dần từng phần. ..... Như vậy, từ “Ăn” là một từ nhiều nghĩa . *Nghĩa đen Mỗi từ bao giờ cũng cú một nghĩa chớnh , nghĩa gốc và cũn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen khụng hoặc ớt phụ thuộc vào văn cảnh. * Nghĩa búng Là nghĩa cú sau nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ , được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chớnh xỏc của một từ được dựng, phải tỡm nghĩa trong văn cảnh. - Ngoài ra , cũng cú một số từ mang tớnh chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa búng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa búng. VD - Tụi đi sang nhà hàng xúm. Đi Người tự di chuyển từ nơi này đến nơi khỏc , khụng kể bằng cỏi gỡ. Nghĩa này của từ đi khụng hoàn toàn giống nghĩa đen hoạt động của 2 bàn chõn di chuyển từ nơi này đến nơi khỏc . Nhưng nú vẫn cú mối quan hệ với nghĩa đen di chuyển từ nơi này đến nơi khỏc . Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa búng nghĩa chuyển * Lưu ý Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, cỏc em cần mụ tả chớnh xỏc khỏi niệm được từ hiển thị. VD - Bói biển Bói cỏt rộng, bằng phẳng ở ven mộp nước. - Tõm sự Thổ lộ tõm tư thầm kớn của mỡnh với người khỏc. - Bỏt ngỏt Rộng và xa đến mức nhỡn như khụng thấy giới hạn. Tuy nhiờn, đụi khi cũng cú thể giải thớch một cỏch nụm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đỳng nghĩa . VD - Tổ quốc Đất nước mỡnh. - Bài học Bài HS phải học. - Bói biển Bói cỏt ở vựng biển . - Bà ngoại Người sinh ra mẹ . - Kết bạn Làm bạn với nhau. - .... b Bài tập thực hành Bài 1 Dựng cỏc từ dưới đõy để đặt cõu một cõu theo nghĩa gốc, một cõu theo nghĩa chuyển nhà, đi, ngọt. *Đỏp ỏn - Nhà tụi đi vắng / Ngụi nhà đẹp quỏ . - Em bộ đang tập đi / Tụi đi du lịch . - Quả cam ngọt quỏ / Chị ấy núi ngọt thật . Bài 2 Hóy xỏc định nghĩa của cỏc từ được gach chõn trong cỏc kết hợp từ dưới đõy rồi phõn chia cỏc nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghó chuyển aMiệng cười tươi , miệng rộng thỡ sang, hỏ miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bỏt, miệng tỳi, nhà 5 miệng ăn . bXương sườn, sườn nỳi, hớch vào sườn, sườn nhà , sườn xe đạp, hở sườn, đỏnh vào sườn địch . *Đỏp ỏn a- Nghĩa gốc Miệng cười...,miệng rộng... bộ phận trờn mặt người hay ở phần trước của đầu động vật , dựng để ăn và núi . Thường được coi là biểu tượng của việc ăn uống và núi năng của con người hỏ miệng chờ sung ỏm chỉ kẻ lười biếng, suy ra từ cõu chuyện cú kẻ muốn ăn sung nhưng do lười biếng nờn khụng chịu đi nhặt mà chỉ nằm hỏ miệng chờ cho sung rụng vào mồm ; trả nợ miệng nợ về việc ăn uống - Nghĩa chuyển miệng bỏt, miệng tỳi Phần trờn cựng, chỗ mở ra thụng với bờn ngoài của vật cú chiều sõu ; nhà 5 miệng ăn 5 cỏ nhõn trong một gia đỡnh, mỗi người coi như một đơn vị để tớnh về mặt những chi phớ tối thiểu cho đời sống b - Nghĩa gốc xương sườn, hớch vào sườn Cỏc xương bao quanh lồng ngực từ cột sống đến vựng ức - Nghĩa chuyển sườn nhà, sườn xe đạp bộ phận chớnh làm nũng , làm chỗ dựa để tạo nờn hỡnh dỏng của vật ; hở sườn , sườn địch chỗ trọng yếu , quan trọng Bài 3 Trong cỏc từ gạch chõn dưới đõy, từ nào là từ đồng õm, từ nào là từ nhiều nghĩa aVàng - Giỏ vàng trong nước tăng đột biến . - Tấm lũng vàng . - Chiếc lỏ vàng rơi xuống sõn trường . b Bay - Bỏc thợ nề đang cầm bay trỏt tường. - Đàn cũ đang bay trờn trời . - Đạn bay vốo vốo . - Chiếc ỏo đó bay màu . *Đỏp ỏn a Giỏ vàng Từ nhiều nghĩa nghĩa gốc Tấm lũng vàng Từ nhiều nghĩa nghĩa chuyển Lỏ vàng Từ đồng õm b - Cầm bay trỏt tường Từ đồng õm - Đàn cũ bay từ nhiều nghĩa nghĩa gốc - Đạn bay từ nhiều nghĩa nghĩa chuyển - Bay màu từ nhiều nghĩa nghĩa chuyển Bài 4 Với mỗi từ dưới đõy của một từ, em hóy đặt 1 cõu Cõn là DT, ĐT, TT Xuõn là DT, TT *Đỏp ỏn a - Mẹ em mua một chiếc cõn đĩa. - Mẹ cõn một con gà. - Hai bờn cõn sức cõn tài . b - Mựa xuõn đó về . - Cụ ấy đang trong thời kỡ xuõn sắc. Bài 5 Cho cỏc từ ngữ sau Đỏnh trống, đỏnh giày, đỏnh tiếng, đỏnh trứng , đỏnh đàn, đỏnh cỏ, đỏnh răng, đỏnh bức điện, đỏnh bẫy. aXếp cỏc từ ngữ trờn theo cỏc nhúm cú từ đỏnh cựng nghĩa với nhau. bHóy nờu nghĩa của từ đỏnh trong từng nhúm từ ngữ đó phõn loại núi trờn *Đỏp ỏn - Nhúm 1 đỏnh trống, đỏnh đàn làm cho phỏt ra tiếng bỏo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cỏch gừ hoặc gảy - Nhúm 2 đỏnh giày, đỏnh răng làm cho bề mặt bờn ngoài đẹp hoặc sạch hơn bằng cỏch chà xỏt - Nhúm 3 đỏnh tiếng, đỏnh bức điện làm cho nội dung cần thụng bỏo được truyền đi - Nhúm 4 đỏnh trứng, đỏnh phốn làm cho một vật hoặc chất thay đổi trạng thỏi bằng cỏch khuấy chất lỏng - Nhúm 5 Đỏnh cỏ, đỏnh bẫy làm cho sa vào lưới hay bẫy để bắt * Bài tập về nhà Bài 1 Tỡm từ đồng õm và cho biết nghĩa của cỏc từ đú trong cõu a/ Chỳng ta ngồi vào bàn để bàn cụng việc b/ Bà ta đang la con la c/ Ruồi đậu mõm xụi đậu. Kiến bũ đĩa thịt bũ d/ Ánh sỏng chiếu qua cửa sổ, lờn cả mặt chiếu Bài 2 Đặt 2 cõu với nghĩa gốc và nghĩa chuyển của cỏc từ sau Đi, chõn, tay
Tailieuielts » Từ Vựng Trong tiếng Anh, từ đồng âm là một trong những loại từ dễ gây nhầm lẫn cho bạn học nhất. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ đồng âm và phân biệt nó, ngày hôm nay, sẽ chia sẻ với các bạn bài viết Tổng hợp từ Đồng âm trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu nhé! Tổng hợp từ Đồng âm trong tiếng Anh Nội dung chính1 A. Từ đồng âm trong tiếng Anh là gì?2 B. Một số từ đồng âm thường gặp trong tiếng 1. Dear và 2. Bare và 3. Cell và 4. I và 5. For và 6. Flour và 7. Hear và 8. Feat và 9. Allowed và 10. Pair và 11. Ate và 12. To, Too và 13. Knight và 14. Mail và 15. Meat và 16. Right và 17. Wear và 18. Son và 19. Sight và 20. Hour và 21. Buy, By và 22. Know và 23. Fairy và 24. Dew và 25. Check và 26. Their và 27. Board và 28. Flaw và 29. Billed và 30. Band và Banned3 C. Phân biệt từ đồng âm khác nghĩa và từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Từ đồng âm, trong tiếng Anh được gọi là Homophones, là những từ có phát âm như nhau nhưng cách viết và ngữ nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ hoàn toàn không liên quan đến nhau nhưng vô tình có cách phát âm giống nhau. Ví dụ Từ brake v và break v cùng có phát âm là /breɪk/. Tuy nhiên, brake là phanh, thắng lại; Còn break lại nghĩa là đập vỡ, làm vỡTừ complement v và compliment v cùng có phát âm là /ˈkɒmplɪment/. Tuy nhiên, complement có nghĩa bổ sung, bổ trợ; Trong khi compliment có nghĩa là khen một ai đó. Xem thêm bài viết sau– Thì Hiện tại đơn – Công thức, cách dùng, bài tập và đáp án chi tiết– Tổng hợp câu điều kiện nâng cao – Bài tập đáp án chi tiết– Cấu trúc và cách dùng Whenever trong tiếng Anh Từ đồng âm trong tiếng Anh là gì? Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. B. Một số từ đồng âm thường gặp trong tiếng Anh 1. Dear và Deer Cách phát âm /dɪər/ Nghĩa của từ Dear adj Thân mến Thường dùng ở đầu bức thư; n người thân mến;Deer n Con nai. 2. Bare và Bear Cách phát âm /beər/ Nghĩa của từ Bare adj Trần trụi, không được bao phủ bởi thứ gì cả;Bear n Con gấu. 3. Cell và Sell Cách phát âm /sel/. Nghĩa của từ Cell n Tế bào;Sell v Bán hàng. 4. I và Eye Cách phát âm /aɪ/ Nghĩa của từ I Đại từ Tôi;Eye n Mắt. 5. For và Four Cách phát âm /fɔːr/. Nghĩa của từ For Giới từ Cho;Four n Số 4. 6. Flour và Flower Cách phát âm /ˈflaʊər/. Nghĩa của từ Flour n Bột mì;Flower n Bông hoa. 7. Hear và Here Cách phát âm /hɪər/. Nghĩa của từ Hear v Nghe;Here adv Ở đây; 8. Feat và Feet Cách phát âm /fiːt/. Nghĩa của từ Feat n Kỹ năng đặc biệt;Feet n Chân Dạng của nhiều của danh từ “foot”. 9. Allowed và Aloud Cách phát âm /əˈlaʊd/. Nghĩa của từ Allowed Được cho phép;Aloud adv Lớn tiếng; 10. Pair và Pear Cách phát âm /peər/. Nghĩa của từ Pair n Đôi, cặp;Pear n Quả lê; 11. Ate và Eight Cách phát âm /eɪt/. Nghĩa của từ Ate v Ăn dạng quá khứ của “eat”;Eight n Số 8. 12. To, Too và Two Cách phát âm /tuː/ Nghĩa của từ To giới từ Đến;Too adj Quá, rất;Two n số 2. 13. Knight và night Cách phát âm /naɪt/. Nghĩa của từ Knight n Hiệp sĩ;Night n Buổi đêm. 14. Mail và Male Cách phát âm /meɪl/. Nghĩa của từ Mail n Thư, lá thư;Male n Đàn ông, con trai, giống đưc. 15. Meat và Meet Cách phát âm /miːt/. Nghĩa của từ Meat n Thịt;Meet v Gặp gỡ. 16. Right và Write Cách phát âm /raɪt/ Nghĩa của từ Right adj Phải, đúng, lẽ phải;Write v Viết. 17. Wear và Where Cách phát âm /weər/. Nghĩa của từ Wear v/ Mặc, mang, liên từ Nơi Thường dùng để hỏi về nơi chốn. 18. Son và Sun Cách phát âm /sʌn/. Nghĩa của từ Son n Con trai;Sun n Mặt trời. 19. Sight và Site Cách phát âm /saɪt/. Nghĩa của từ Sight n Tầm nhìn;Site n Địa điểm. 20. Hour và Our Cách phát âm /ˈaʊər/. Nghĩa của từ Hour n Giờ;Our đại từ Của chúng tôi; Hình thức tính từ sở hữu của “we”. 21. Buy, By và Bye Cách phát âm /baɪ/. Nghĩa của từ Buy v Mua;By giới từ Bởi;Bye n Lời tạm biệt. 22. Know và No Cách phát âm /nəʊ. Nghĩa của từ Know v Biết;No từ hạn định Không. 23. Fairy và Ferry Cách phát âm /ˈferi/. Nghĩa của từ Fairy n Nàng tiên;Ferry n Phà. 24. Dew và Due Cách phát âm /djuː/. Nghĩa của từ Dew n Giọt a Đến hạn, Hết hạn 25. Check và Cheque Cách phát âm /tʃek. Nghĩa của từ Check n Kiểm tra;Cheque n Ngân phiếu. 26. Their và There Cách phát âm /eər/. Nghĩa của từ Their đại từ Của chúng tôi; Dạng tính từ sở hữu của “they”;There adv Ở đó, chỗ đó. 27. Board và Bored Một số từ đồng âm thường gặp trong tiếng Anh Cách phát âm /bɔːd/ Nghĩa của từ Board n Cái bảng;Bored adj Nhàm chán; 28. Flaw và Floor Cách phát âm /flɔː/. Nghĩa của từ Flaw n Lỗi;Floor n Sàn nhà. 29. Billed và Build Cách phát âm /bɪld/. Nghĩa của từ Billed v Lập hóa đơn;Build v Xây dựng. 30. Band và Banned Cách phát âm /band/. Nghĩa của từ Band n Ban nhạc;Banned v Cấm. Xem thêm bài viết sau– Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Không gian – Vũ trụ– Từ vựng tiếng Anh chủ đề Giáng sinh– Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing C. Phân biệt từ đồng âm khác nghĩa và từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Như vậy chúng ta đã cùng nhau điểm qua những từ đồng âm trái nghĩa thông dụng trong tiếng Anh. Ngoài ra, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có những từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Vậy những từ này khác gì so với từ đồng âm khác nghĩa. Từ đồng âm khác nghĩa là những từ có phát âm giống nhau nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa. Ví dụ Từ principal n và principle n cùng có phát âm là /ˈprɪnsəpl/. Tuy nhiên, principle là hiệu trưởng trường trung học; Còn principal lại mang nghĩa là nguyên lý. Từ đồng nghĩa là những từ mang nét nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ Chance – Opportunity Cơ hội;Employee – Staff Nhân viên;Buy – Purchase Mua. Trên đây là bài viết Tổng hợp từ Đồng âm trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này giúp các bạn hiểu hơn về từ đồng âm trong tiếng Anh. Bài viết liên quan 03 tháng 03, 2021 Ngày hôm nay, sẽ gửi đến các bạn bài viết Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Văn học. Hãy cùng tìm hiểu nhé! Xem thêm bài viết sau Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Phim ảnh Từ vựng 12 tháng 03, 2022 Ngày hôm nay, sẽ gửi đến các bạn bài viết Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Không gian – Vũ trụ. Hãy cùng tìm hiểu nhé! Nội dung chính1 1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Không 10 tháng 12, 2022 Hiểu biết về các loại phương tiện giao thông là một lợi thế trong việc giao tiếp bằng tiếng Anh. Ví như trong các tình huống nói về phương tiện di chuyển khi đi làm hoặc đi học cũng như khi nói về các phương tiện giao thông công cộng. Bạn đã biết được những từ vựng nào về chủ đề này? 24 tháng 05, 2022 Câu điều kiện là một trong những chủ điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh. Ngày hôm nay, sẽ gửi đến các bạn bài viết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh – Công thức, 03 tháng 08, 2022 Sau đây, sẽ chia sẻ với bạn học bài viết về một trong những thì cơ bản nhất của tiếng Anh thì hiện tại đơn Simple Present Tense. Bài viết này bao gồm công thức, cách dùng, bài tập 24 tháng 05, 2022 Đối với người học tiếng Anh, chắc các bạn cũng không còn quá xa lạ với các loại câu điều kiện xuất hiện trong bài tập, đề thi với nhiều cấp độ khác nhau. Thuật ngữ “câu điều kiện” thường 09 tháng 05, 2022 Trong tiếng Anh, tính từ nắm giữ một vai trò quan trọng nhất định có chức năng chính là bổ ngữ cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, trạng thái và ngữ nghĩa của danh từ trong
Luyện tập về Từ đồng âmBài tập về từ đồng âm lớp 5Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âm bao gồm lý thuyết và các bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng rèn luyện các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp Lý thuyết Từ đồng âm lớp 5- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khác hẳn nhau về Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ Dùng từ đồng âm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người Bài tập vận dụng Luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âmBài 1. Gạch dưới cặp từ đồng âm ở từng câu và phân biệt nghĩa của mỗi từ theo mẫu sauM Mấy em nhỏ tranh nhau xem 1 tìm cách giành lấy, làm nhanh hơn người khác việc gì đótranh 2 thường chỉ sản phẩm được vẽ bởi đường nét và màu sắca Em cầm quyển truyện trên giá để xem giáb Cậu bé đá vào hàng rào dẫn trả lờia Em cầm quyển truyện trên giá để xem giágiá 1 chỉ đồ dùng để treo, gác hay đỡ vật gìgiá 2 biểu hiện giá trị bằng tiền của đồ vậtb Cậu bé đá vào hàng rào 1 chỉ một đồ vật rất cứng, thường thành từng tảng, từng hònđá 2 hành động đưa nhanh chân và hất mạnh nhằm làm cho đồ vật, ai đố bị tổn thương hoặc văng ra xaBài 2 Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau- Năm nay, em học lớp Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?- Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc dẫn trả lời- Năm nay, em học lớp 1 khoảng thời gian Trái Đất di chuyển hết một vòng quanh Mặt Trời, tính bằng 12 thángnăm 2 chỉ số thứ tự các lớp học từ thấp đến cao mà người học sinh cần trải qua- Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối 1 một bộ phận của cây, chia ra nhiều cánh, có màu sắc rực rỡ và có mùi thơmhoa 2 hành động di chuyển nhanh đến gây chao đảo, lờ mờ tầm nhìn- Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?giá 1 chỉ đồ dùng để treo, gác hay đỡ vật gìgiá 2 biểu hiện giá trị bằng tiền của đồ vật- Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc 1 chất kết tinh có vị ngọt, được chế từ mía hoặc củ cải đườngđường 2 lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơiBài 3 Đặt câu để phân biệt các từ đồng dẫn trả lờia. kính- Hùng luôn rất kính trọng thầy giáo cũ của Hùng vừa mua một chiếc kính mắt hầm- Mẹ đang nấu món canh xương hầm ở trong Chiếc xe vừa đi qua đường sáo- Con chim sáo cứ nhảy lên nhảy xuống trong Tiếng sáo vi vu vi vu nghe thật vui 4 Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa dẫn trả lờiTừGiải nghĩaĐặt câu1. chín- Chín số thứ tự- Bài kiểm tra hôm nay em được chín Chín chỉ đồ ăn được nấu nướng kĩ đến mức ăn được- Chờ thịt trong nồi lẩu vừa chín tới là em vớt ra dạ- Dạ chỉ bụng con người, về mặt chức năng làm nơi chứa và làm tiêu hoá thức ăn- Dạ dày của em khá yếu, nên không dám ăn các món cay Dạ tiếng dùng để đáp lại lời gọi hoặc để mở đầu câu nói một cách lễ phép- Dạ thưa cô, em xin phép ra ngoài một chút ạ!3. cao- Cao thuốc đông y chế bằng các dược liệu lấy từ một số động vật hay thực vật, có thể lỏng hoặc đặc sệt- Nhà bà Loan đã ba đời nay làm cao vằng thủ Cao khoảng cách tính từ đầu này đến cuối đầu kia theo chiều thẳng đứng gọi là chiều cao của vật ở trạng thái đứng thẳng- Mới có mấy tháng không gặp, mà cu Tí đã cao hơn xe- Xe phương tiện đi lại hoặc vận tải trên bộ, có bánh lăn- Chiếc xe buýt đang chạy bon bon trên Xe tên gọi một quân trong cờ tướng, cờ vua...- Suy nghĩ mãi, ông cụ quyết định đưa quân xe lên phía 5 Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?Hướng dẫn trả lời- Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt 1 quân cờ có giá trị thấp nhất trong bàn cờtốt 2 có phẩm chất, chất lượng cao hơn mức bình thường- Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng 1 cho một vật vào bên trong một vật khác sao cho thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thểlồng 2 đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa, thanh thép hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt chim, gà...- Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi 1 đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uốngbàn 2 trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì- Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?chiếu 1 làm cho luồng sáng phát ra từ một độ vật hướng đến một nơi hoặc một mặt phẳng nào đóchiếu 2 đồ dệt bằng cói, nylon... dùng trải ra để nằm, ngồi... trên giường hoặc mặt đấtBài 6 Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát Trăm thứ bắp, bắp gì không rang?- Trăm thứ than, than gì không quạt?- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua?Hướng dẫn trả lời- Trăm thứ bắp, bắp gì không rang? → Cơ bắp- Trăm thứ than, than gì không quạt? → Than thở- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua? → Bạc tìnhBài 7. Giải thích nghĩa của từ đồng trong các trường hợp sau Trống đồng - Đồng nghiệp - Đồng ruộng - Đồng tiềnHướng dẫn trả lờiGiải nghĩa như sauTrống đồng- Cái trống được làm từ chất liệu là đồngĐồng nghiệp- Có cùng nghề nghiệp với nhauĐồng ruộng- Khoảng đất bằng phẳng rộng lớnĐồng tiền- Đơn vị tiền tệ nhỏ nhất, được đúc từ đồngBài 8. Tìm những từ chứa các tiếng đồng âm theo mẫua. Lợib. Bìnhc. Bad. LàHướng dẫn trả lờia. Lợi- Cu Tí bị sưng lợi, nên cái răng cứ lung Cây xanh đem lại nhiều lợi ích cho con Bình- Ngày hôm nay là một ngày bình thường như những ngày Cái bình hoa này có họa tiết rất Ba- Trên bàn có ba quả Ba của em là bộ Là- Cái bàn là quần áo này là bà nội mua cho nhà Con cò bay là là trên mặt 9. Tìm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm trong bài sauBà già đi chợ Cầu ĐôngBói xem một quẻ lấy chồng lợi chăngThầy bói gieo quẻ nói rằngLợi thì có lợi nhưng răng chẳng cònHướng dẫn trả lời- Từ đồng âm lợi - lợi- Giải nghĩalợi 1 bộ phận trong miệng của con người, là phần thịt bao giữ xung quanh chân rănglợi 2 cái có ích mà con người thu được nhiều hơn những gì mà con người phải bỏ raBài 10. Từ đồng âm là gì?A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhauB. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọcC. Cả A và B đều đúngD. Cả A và B đều saiHướng dẫn trả lờiChọn đáp án ABài 11. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng Đồng cam cộng Đồng sức đồng Chung lưng đấu Bằng mặt nhưng không bằng dẫn trả lờiChọn đáp án D-Trên đây VnDoc sưu tầm các dạng Bài tập về từ đồng âm lớp 5 cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5, ôn thi vào lớp 6 mới nhất.
BÀI 4 TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA Tác giả Trần Thị Lam Thủy Vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn từ trang này 1. Từ đồng âm Khái niệm Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, chữ viết, nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Ví dụ trong câu đố Mồm bò i, không phải mồm bò ii mà lại mồm bò iii. i và ii là danh từ chỉ một bộ phận của con bò mồm miệng. iii Không phải danh từ mà là vị từ trong cụm chủ – vị, đem đến thông tin cho người nghe là con vật này bò di chuyển bằng mồm. Hai nghĩa này hoàn toàn khác xa nhau. Vì vậy, mồm trong i, ii và mồm trong iii là hai từ đồng âm. Một số lưu ý khi sử dụng từ đồng âm 1 Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. Ví dụ Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể dẫn tới hai cách hiểu khác nhau - Cách hiểu 1 Đem cá về để kho nấu. - Cách hiểu 2 Đem cá về cất vào kho. 2 Từ đồng âm là một hiện tượng phổ biến của ngôn ngữ. Nhờ vào hiện tượng này, người Việt đã sử dụng để chơi chữ đồng âm trong những câu đố, câu đối, truyện cười… tạo nên những cách hiểu mới lạ, đem lại cho người đọc những bất ngờ thú vị. Ví dụ câu chuyện sau đây Cò nhà, vạc đồng Ngày xưa có anh nông dân nọ mượn của lão phú nông một cái vạc bằng đồng. Sau đó anh ta bắt ba con cò đến trả. Lão phú nông không chịu, đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Lão phú nông thưa - Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả. Anh chàng nói - Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò. Lão phú nông cãi lại - Nhưng vạc của tao là vạc đồng. Anh nông dân hỏi vặn lại - Thế cò của tôi là cò nhà đấy hẳn? Kết cục, quan cho anh nông dân được kiện. Theo Chuyện vui và thư giãn bốn phương Trong câu chuyện, anh nông dân đã vận dụng cách nói mơ hồ của các từ đồng âm để gây ra sự hiểu nhầm cố tình vi phạm phương châm cách thức để được kiện. Cụ thể - vạc có 2 từ đồng âm con chim vạc - cái vạc bằng đồng - đồng có 2 từ đồng âm cánh đồng - chất liệu bằng đồng Từ ngữ gây ra cách hiểu mơ hồ ở đây là vạc đồng nhờ sự đối lập với cò nhà để tạo ngữ cảnh mơ hồ. - vạc đồng ở đây được hiểu theo hai nghĩa cái đỉnh vạc bằng đồng và con vạc ngoài đồng. Câu chuyện trên cũng nhắc chúng ta một bài học trong nói năng phải nói đầy đủ, tránh nói tắt, nói qua quýt, gây hiểu nhầm cho người nghe và cũng tránh tổn hại cho mình. Hoặc câu đối của Nguyễn Khuyến làm giúp vợ người thợ nhuộm khóc chồng bị chết sớm Thiếp từ lá thắm xe duyên, khi vận tía lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. Chàng ở suối vàng có biết, vợ má hồng con răng trắng, tím gan tím ruột với trời xanh. Trong câu đối này, ngoài nghĩa hiển ngôn bề mặt lời khóc chồng thảm thương của người vợ goá, còn có một nghĩa khác giới thiệu nghề thợ nhuộm của người quá cố, qua một loạt từ chỉ màu sắc vốn gắn liền với nghề thợ nhuộm thắm, tía, đen, điều, đỏ, vàng, xanh, trắng, hồng, tím, Có khi hiện tượng đồng âm được vận dụng một cách kín đáo, khó phát hiện hơn Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan Ở đây có sự đồng âm giữa từ quốc trong từ láy quốc quốc, gia trong từ láy gia gia với quốc từ Hán – Việt có nghĩa là nước và gia từ Hán – Việt có nghĩa là nhà để hai từ này lập thành một từ đồng nghĩa với các từ nước, nhà thuần Việt có sẵn trong câu thơ trên. 3 Khi sử dụng từ đồng âm cần lưu ý tránh sự nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ đa nghĩa từ nhiều nghĩa - vốn cũng là hiện tượng rất phổ biến trong ngôn ngữ. 2. Từ đa nghĩa Từ đa nghĩa còn gọi là từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên. Ví dụ, từ chân, trong Từ điển tiếng Việt giải thích có 6 nghĩa 1. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng; thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người. Nước đến chân mới nhảy. Vui chân đi quá xa. 2. Chân con người, coi là biểu tượng của cương vị, phận sự của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức. Có chân trong Hội đồng. 3. Một phần tư con vật có bốn chân, khi chung nhau sử dụng hoặc chia nhau thịt. Đánh đụng một chân lợn. 4. Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. Chân đèn. Chân giường. Vững như kiềng ba chân. 5. Phần dưới cùng của một số vật, giáp và bám vào mặt nền. Chân núi. Chân tường. Chân răng. 6. Âm tiết trong thơ ở ngôn ngữ nhiều nước phương Tây. Câu thơ tiếng Pháp mười hai chân. Từ điển tiếng Việt, tr. 140 Các nghĩa của từ đa nghĩa có sự liên hệ chặt chẽ với nhau, quy định lẫn nhau, ý nghĩa này phái sinh từ ý nghĩa kia. Hiện tượng nghĩa phái sinh này được gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Xem thêm Từ đa nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 3. Phân biệt từ đồng âm và từ đa nghĩa Về bản chất, từ đồng âm là những từ khác nhau, có cùng cách viết và phát âm; trong khi từ đa nghĩa vốn xuất phát là một từ. Để phân biệt rõ 2 loại từ này, chúng ta có bảng sau Tiêu chí phân biệt Từ đồng âm Từ đa nghĩa Ví dụ Con ngựa đá 1 con ngựa đá 2 Con ngựa đá 3 không đá 4 con ngựa. 1 Nước đến chân mới nhảy. 2 Có chân trong Hội đồng. 3 Vững như kiềng ba chân. 4 Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. Về nghĩa Nghĩa của các từ đồng âm khác xa nhau, không có mối liên quan nào với nhau. Xem ví dụ "đá" trong Con ngựa đá 1, 4 động từ chỉ hoạt động; "đá" trong con ngựa đá 2, 3 chỉ vật liệu tạo nên con ngựa = con ngựa bằng đá. Nghĩa của từ đa nghĩa trong mọi ngữ cảnh đều có thể xác định được nét chung nhất. Ví dụ từ "chân" ở trên có nghĩa trùng với các nét nghĩa sau chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người / vật dùng để đi, đứng hoặc bám vào mặt nền, có tác dụng đỡ các bộ phận khác. Để xác định được đâu là từ đồng âm, đâu là từ đa nghĩa, chúng ta có 3 thao tác cơ bản sau Xác định nghĩa của từ được sử dụng trong ngữ cảnh; Xét mối quan hệ giữa nghĩa của các từ trong các ngữ cảnh. Có thể xem xét thêm từ loại của từ để thấy rõ hơn sự tương đồng hay khác biệt. Với 3 thao tác trên, chắc chắn các bạn sẽ xác định được đúng đâu là từ đồng âm, đâu là từ đa nghĩa. BÀI TẬP BỔ TRỢ 1. Đọc bài ca dao sau Bà già đi chợ Cầu Đông Xem một quẻ bói, lấy chồng lợi 1 chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi 2 thì có lợi 3, nhưng răng chẳng còn. Ca dao Từ "lợi" trong bài ca dao trên là từ đồng âm hay đa nghĩa? 2. Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong các câu sau a. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. b. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. 3. Giải các câu đố sau a Trùng trục như con chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. Là con gì? b Hai cây cùng có một tên Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ. Là cây gì? Cho biết cơ sở của lời giải đố là gì? Mọi trao đổi về chuyên môn, vui lòng liên hệ tới TS. Trần Thị Lam Thủy, Email
Sơ lược tài liệu Trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 có dạng bài về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa và nhiều nghĩa. Đây là dạng bài rất quan trọng trong chương trình Tiếng Việt nên hôm nay chúng tôi, Giáo viên Việt Nam xin gửi đến thầy cô cũng như các em học sinh bộ tài liệu “Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp án”. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Trong tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây gồm các ví dụ minh họa và các bài tập kèm đáp án theo từng bài tập nhằm giúp các em học sinh phân biệt được các loại từ này. Bên cạnh đó bộ tài liệu này còn giúp các em học sinh củng cố kiến thức cho các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5. Chi tiết tài liệu Bộ tài liệu có đáp án này được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Nội dung tài liệu luôn bám sát kiến thức trong SGK. Tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây hoàn toàn miễn phí. Thầy cô và các em học sinh có thể yên tâm tải về. Để có thể làm được bài tập về các từ này. Trước tiên các em cần phải hiểu rõ khái niệm của các từ. Ví dụ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Phân loại từ đồng nghĩa có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại – Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối – Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái Mời thầy cô cùng các em học sinh tải file đính kèm bên dưới để biết thêm cụ thể. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Hải Anh
bài tập từ đồng âm