toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng
Bài 131: Khi nhân một số với 9,05 một học sinh đã sơ ý quên viết chữ số 0 của số 9,05 nên tích đã tăng thêm 5,76 đơn vị so với tích đúng. Em hãy tìm tích đúng. Bài giải: Khi quên viết chữ số 0 số 9,05 là số 9,5. Vậy số đó đã tăng thêm là: 9,5 - 9,05 = 0,45 .
Tìm 2 số biết tổng và hiệu. Tìm 2 số biết tổng và tỉ số. Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số. Phép toán với số: Tính chất giao hoán của phép cộng, phép nhân. Tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân. Nhân 1 số với một tổng, hiệu. Chia 1 tổng, hiệu cho một số.
Bộ bài tập toán lớp 2 cơ bản và nâng cao là tài liệu tổng hợp giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tự kiểm tra được kiến thức bản thân, rèn luyện tư duy, cách trình bày và làm bài khoa học. Bộ bài tập toán lớp 2 cơ bản và nâng cao là tài liệu tổng hợp giúp
Giải toán lớp 4 trang 149 bài luyện tập chi tiết nhất 27/05/2021 ; 64; 1; Toán lớp 4 Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu
A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số
Site De Rencontre Belge Sans Inscription. Toán lớp 4 nhân một số với một tổng các em được cung cấp 2 cách thực hiện phép nhân một số với một tổng. Cùng tìm hiểu bài học nhé Toán lớp 4 nhân một số với một tổng các em được cung cấp 2 cách thực hiện phép nhân một số với một tổng. Cùng tìm hiểu bài học nhé 1. 2 cách làm bài toán lớp 4 nhân một số với một tổng Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ 5 x 6 + 7 = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x 7 + 3 + 5 = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 Cách 2 Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số. Ví dụ 8 x 4 + 9 = 8 x 13 = 104 6 x 5 + 4 + 3 = 6 x 12 = 72 Kết luận 2. Bài tập vận dụng Bài tập Bài 1 Thực hiện phép tính a 213 x 60 + 15 = b 26 x 127 + 3 = c 415 x 45 + 15 d 2019 x 12 + 100 Bài 2 Tính a 342 x 32 = b 515 x 41 = c 720 x 21 = d 2019 x 11 = Bài 3 Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? giải bằng hai cách Bài 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Lời giải Bài 1 a 213 x 60 + 15 = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b 26 x 127 + 3 = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c 415 x 45 + 15 = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 d 2019 x 12 + 100 = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128 Bài 2 a 342 x 32 = 342 x 30 + 2 = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944 b 515 x 41 = 515 x 40 + 1 = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115 c 720 x 21 = 720 x 20 + 1 = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120 d 2019 x 11 = 2019 x 10 + 1 = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209 Bài 3 Cách 1 Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là 49 x 30 = 1470 sản phẩm Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là 54 x 30 = 1620 sản phẩm Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm Cách 2 Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 30 x 49 + 54 = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm. Bài 4 Chiều rộng bằng \\Large\dfrac{3}{4}\ chiều dài nên ta có 324 x 3 4 = 243 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 324 + 243 x 2 = 567 x 2 = 1134 m Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m. 3. Bài tập tự luyện có đáp án Bài tập Bài 1 Thực hiện phép tính a 999 x 90 + 10 b 219 x 99 + 11 c 5124 x 15 + 54 d 2019 x 209 e 2020 x 2100 Bài 2 Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 3 Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu? Đáp án tham khảo Bài 1 a 99900 b 24090 c 353556 d 421971 e 4242000 Bài 2 Đáp án 6979 Bài 3 Đáp án 40 tuổi Để học tốt toán lớp 4 nhân một số với một tổng, các em cần ghi nhớ công thức chăm chỉ làm bài tập, tính toán nhanh và chính xác. Phụ huynh cùng con theo dõi để cập nhật thêm những kiến thức hay và bổ ích nhé!
1. Ổn định2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS chữa bài, nhận xét và cho điểm mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức-GV viết lên bảng 2 biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?-Vậy ta có4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu x 3 + 4 x 5-GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?-Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác?Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?-Vậy ta cóa x b + c = a x b + a x c-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một Luyện tập, thực hànhBài 1 Làm vào PBT-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?-Yêu cầu HS tự làm chữa bài-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì?-GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một yêu cầu HS tự làm hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn?-GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao?-Nhận xét và cho điểm HS Bài 3-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của = 10 000cm215m2 = 150 000cm210 000cm2 = 1m210dm2 2cm2 = 1002cm2-HS HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào chú ý lắng nghe, theo số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với a x b + c- a x b + a x c-HS viết và đọc lại công nêu như phần bài học trong giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo đọc a x b+ c và a x b + a x c-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT.* 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27* 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30+ Bằng nhau và cùng bằng 28-HS trả bằng giá trị của biểu thức theo 2 nghe-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.* 36 x 7 + 3 = 360 ;36 x 7 + 36 x 3 = 360* 207 x 2 + 6 = 1656;207 x 2 + 207 x 6 = 1656-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào dạng một tổng nhân với một tổng của 2 tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận cả lớp.
Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng trang 66 SBT toán 4 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 55 Mét vuôngVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 1a Tính235 × 30 + 5 = ……………= ……………= ……………5327 × 80 + 6 = ……………= ……………= ……………b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = ……………= ……………= ……………= ……………Phương pháp giảia Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Tách thừa số thứ hai thành tổng của hai số hạng. Sau đó, khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với án và hướng dẫn giảia Tính235 × 30 + 5 = 235 × 30 + 235 × 5= 7050 + 1175= 82255327 × 80 + 6 = 5327 × 80 + 5327 × 6= 426160 + 31962= 458122b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = 4367 × 30 + 1= 4367 × 30 + 4367 × 1= 131010 + 4367= 135377 Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 2Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? giải bằng hai cáchPhương pháp giảiCách 1- Tìm tổng số con gà và vịt của trang Tìm tổng số gam thức ăn phải chuẩn bị = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × tổng số con gà và Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = 2- Tìm số thức ăn chuẩn bị cho gà = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm số thức ăn chuẩn bị cho vịt = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm tổng số thức ăn phải chuẩn bị = số thức ăn chuẩn bị cho gà + số thức ăn chuẩn bị cho Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = án và hướng dẫn giảiTóm tắtCách 1Bài giảiSố con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là860 + 540 = 1400 conSố ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là80 × 1400 = 112000 gĐổi 112000g = 112kgĐáp số 112 kgCách 2Bài giảiSố ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là540 x 80 = 43200 gSố ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là860 × 80 = 68800 gTổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là43200 + 68800 = 112000 g = 112 kgĐáp số 112 kg Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 3Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất pháp giải- Tìm chiều rộng = chiều dài Tìm chu vi = chiều dài + chiều rộng × tắtChu vi = ?Đáp án và hướng dẫn giảiChiều rộng khu đất hình chữ nhật là248 4 = 62 mChu vi khu đất hình chữ nhật là248 + 62 2 = 620 mĐáp số 620 m>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuToán lớp 4 trang 66, 67 Nhân một số với một tổng Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tậpCác tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp lớp 4 bài 56 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 66 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn khảo bài giải bài tập Toán 4 khácToán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng
Lý thuyết Toán lớp 4Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một tổngLý thuyết Nhân một số với một tổng Toán lớp 4 bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tập Toán có lời văn lớp 4Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng cao Nhân một số với một tổng - Toán lớp 4Tìm và tính giá trị của hai biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5Ta có4 x 3 + 5 = 4 x 8 = 324 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 x 3 + 5 =4 x 3 + 4 x 5Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với x b +c = a x b + a x cBài tập áp dụngBài 1 Tínha 24 x 3 + 536 x 9 + 1b 12 x 3 + 12 x 525 x 6 + 25 x 4Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất49 x 8 + 49 x 2;123 x 45 + 123 x 55;72 x 2 + 72 x 3 + 72 x 5;56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + bài tập Nhân một số với một tổng - Toán 4Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổngGiải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng
1. Ổn định 2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức -GV viết lên bảng 2 biểu thức 4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? -Vậy ta có 4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? -Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có a x b + c = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. d. Luyện tập, thực hành Bài 1 Làm vào PBT -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? -GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau. -Hs chú ý lắng nghe, theo dõi. -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - a x b + c - a x b + a x c -HS viết và đọc lại công thức. -HS nêu như phần bài học trong SGK. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. -HS đọc thầm. - a x b+ c và a x b + a x c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT. * 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 * 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 + Bằng nhau và cùng bằng 28 -HS trả lời. -Luôn bằng nhau. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. * 36 x 7 + 3 = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 = 360 * 207 x 2 + 6 = 1656; 207 x 2 + 207 x 6 = 1656 -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. -Bằng nhau. -Có dạng một tổng nhân với một số. -Là tổng của 2 tích. -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.
toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng